GIÁ THÉP TẤM
Báo giá Thép Tấm, sắt tấm đủ quy cách mới nhất
Chiết Khấu 15% Cho Đơn Hàng Đầu Tiên Khi Lấy Đủ Số LượngThép tấm được sử dụng khá phổ biến trong ngành xây dựng, cơ khí, đóng tàu, sản xuất ô tô,... Để thuận tiện cho quý khách hàng theo dõi, Tổng công ty thép Kim Khí xin cập nhật bảng giá thép tấm mới nhất 2024. Lưu ý: giá thép tấm thay đổi mỗi ngày. Vui lòng liên hệ hotline 0876 294 539 để được báo giá mới nhất nhé!
Giá thép tấm trơn
Quy cách thép tấm trơn | Khối lượng (Kg) | Giá Kg (đã VAT) | Giá tấm (đã VAT) |
Tấm 3 x 1500 x 6000 (A36/SS400) |
212 | 12.600 | 4.452.000 |
Tấm 4 x 1500 x 6000 (A36/SS400) |
282 | 12.600 | 5.922.000 |
Tấm 5 x 1500 x 6000 (A36/SS400) |
353,3 | 12.600 | 7.419.300 |
Tấm 6 x 1500 x 6000 (A36/SS400) |
423,9 | 12.600 | 8.901.900 |
Tấm 8 x 1500 x 6000 (A36/SS400) |
565,2 | 12.600 | 11.869.200 |
Tấm 10 x 1500 x 6000 (A36/SS400) |
706,5 | 12.600 | 14.836.500 |
Tấm 12x1500x6000 (A36/SS400) |
847,8 | 12.600 | 17.803.800 |
Tấm 14x1500x6000 (A36/SS400) |
989,1 | 12.600 | 20.771.100 |
Tấm 16x1500x6000 (A36/SS400) |
1130,4 | 12.600 | 23.738.400 |
Tấm 18x1500x6000 (A36/SS400) |
1271,7 | 12.600 | 26.705.700 |
Tấm 20x1500x6000 (A36/SS400) |
1413 | 12.600 | 29.673.000 |
Tấm 22x1500x6000 (A36/SS400) |
1554,3 | 12.600 | 32.640.300 |
Tấm 25x1500x6000 (A36/SS400) |
1766,3 | 12.600 | 37.092.300 |
Tấm 30x1500x6000 (A36/SS400) |
2119,5 | 12.600 | 44.509.500 |
Tấm 5x1500x12000 (Q345/A572) |
706,5 | 12.600 | 14.836.500 |
Tấm 6x1500x12000 (Q345/A572) |
847,8 | 12.600 | 17.803.800 |
Tấm 8x1500x12000 (Q345/A572) |
1130,4 | 12.600 | 23.738.400 |
Tấm 10x1500x12000 (Q345/A572) |
1413 | 12.600 | 29.673.000 |
Tấm 12x1500x12000 (Q345/A572) |
1695,6 | 12.600 | 35.607.600 |
Tấm 14x1500x12000 (Q345/A572) |
1978,2 | 12.600 | 41.542.200 |
Tấm 16x1500x12000 (Q345/A572) |
2260,8 | 12.600 | 47.476.800 |
Tấm 18x1500x12000 (Q345/A572) |
2543,4 | 12.600 | 53.411.400 |
Tấm 20x1500x12000 (Q345/A572) |
2826 | 12.600 | 59.346.000 |
Tấm 22x1500x12000 (Q345/A572) |
3108,6 | 12.600 | 65.280.600 |
Tấm 25x1500x12000 (Q345/A572) |
3532,5 | 12.600 | 74.182.500 |
Tấm 30x1500x12000 (Q345/A572) |
4239 | 12.600 | 89.019.000 |
Tấm 5x2000x6000 (Q345/A572) |
471 | 12.600 | 9.891.000 |
Tấm 6x2000x6000 (Q345/A572) |
565,2 | 12.600 | 11.869.200 |
Tấm 8x2000x6000 (Q345/A572) |
753,6 | 12.600 | 15.825.600 |
Tấm 10x2000x6000 (Q345/A572) |
942 | 12.600 | 19.782.000 |
Tấm 12x2000x6000 (Q345/A572) |
1130,4 | 12.600 | 23.738.400 |
Tấm 14x2000x6000 (Q345/A572) |
1318,8 | 12.600 | 27.694.800 |
Tấm 16x2000x6000 (Q345/A572) |
1507,2 | 12.600 | 31.651.200 |
Tấm 18x2000x6000 (Q345/A572) |
1695,6 | 12.600 | 35.607.600 |
Tấm 25x2000x6000 (A36/SS400) |
2355 | 12.600 | 49.455.000 |
Tấm 28x2000x6000 (A36/SS400) |
2637 | 12.600 | 55.377.000 |
Tấm 30x2000x6000 (A36/SS400) |
2826 | 12.600 | 59.346.000 |
Tấm 32x2000x6000 (A36/SS400) |
3014,4 | 12.600 | 63.302.400 |
Tấm 35x2000x6000 (A36/SS400) |
3297 | 12.600 | 69.237.000 |
Tấm 6x2000x12000 (A36/SS400) |
1130,4 | 12.600 | 23.738.400 |
Tấm 8x2000x12000 (A36/SS400) |
1507,2 | 12.600 | 31.651.200 |
Tấm 10x2000x12000 (A36/SS400) |
1884 | 12.600 | 39.564.000 |
Tấm 12x2000x12000 (A36/SS400) |
2260,8 | 12.600 | 47.476.800 |
Tấm 14x2000x12000 (A36/SS400) |
2637,6 | 12.600 | 55.389.600 |
Tấm 16x2000x12000 (A36/SS400) |
3014,4 | 12.600 | 63.302.400 |
Tấm 18x2000x12000 (A36/SS400) |
3391,2 | 12.600 | 71.215.200 |
Tấm 20x2000x12000 (A36/SS400) |
3768 | 12.600 | 79.128.000 |
Tấm 22x2000x12000 (A36/SS400) |
4144 | 12.600 | 87.024.000 |
Tấm 25x2000x12000 (A36/SS400) |
4710 | 12.600 | 98.910.000 |
Tấm 28x2000x12000 (A36/SS400) |
5275,2 | 12.600 | 110.779.200 |
Tấm 30x2000x12000 (A36/SS400) |
5652 | 12.600 | 118.692.000 |
Tấm 32x2000x12000 (A36/SS400) |
6028,8 | 12.600 | 126.604.800 |
Tấm 35x2000x12000 (A36/SS400) |
7536 | 12.600 | 158.256.000 |
Tấm 3x1500x6000 (Q345/A572) |
247,3 | 12.600 | 5.193.300 |
Tấm 4x1500x6000 (Q345/A572) |
282,6 | 12.600 | 5.934.600 |
Tấm 5x1500x6000 (Q345/A572) |
353,3 | 12.600 | 7.419.300 |
Tấm 6x1500x6000 (Q345/A572) |
423,9 | 12.600 | 8.901.900 |
Tấm 7x1500x6000 (Q345/A572) |
494,6 | 12.600 | 10.386.600 |
Tấm 8x1500x6000 (Q345/A572) |
565,2 | 12.600 | 11.869.200 |
Tấm 10x1500x6000 (Q345/A572) |
706,5 | 12.600 | 14.836.500 |
Tấm 20x2000x6000 (Q345/A572) |
1884 | 12.600 | 39.564.000 |
Tấm 25x2000x6000 (Q345/A572) |
2355 | 12.600 | 49.455.000 |
Tấm 30x2000x6000 (Q345/A572) |
2826 | 12.600 | 59.346.000 |
Tấm 6x2000x12000 (Q345/A572) |
1130,4 | 12.600 | 23.738.400 |
Tấm 8x2000x12000 (Q345/A572) |
1507,2 | 12.600 | 31.651.200 |
Tấm 10x2000x12000 (Q345/A572) |
1884 | 12.600 | 39.564.000 |
Tấm 12x2000x12000 (Q345/A572) |
2260,8 | 12.600 | 47.476.800 |
Tấm 14x2000x12000 (Q345/A572) |
2637,6 | 12.600 | 55.389.600 |
Tấm 16x2000x12000 (Q345/A572) |
3014,4 | 12.600 | 63.302.400 |
Tấm 18x2000x12000 (Q345/A572) |
3391,2 | 12.600 | 71.215.200 |
Tấm 20x2000x12000 (Q345/A572) |
3768 | 12.600 | 79.128.000 |
Tấm 25x2000x12000 (Q345/A572) |
4710 | 12.600 | 98.910.000 |
Tấm 30x2000x12000 (Q345/A572) |
5652 | 12.600 | 118.692.000 |
Giá thép tấm gân
Quy cách thép tấm gân | Khối lượng (Kg) | Giá Kg (đã VAT) | Giá tấm (đã VAT) |
Gân 3.0 x 1500 x 6000 (ss400) | 239 | 20.000 | 5.019.000 |
Gân 4.0 x 1500 x 6000 (ss400) | 309,6 | 20.000 | 6.501.600 |
Gân 5.0 x 1500 x 6000 (ss400) | 380,3 | 20.000 | 7.986.300 |
Gân 6.0 x 1500 x 6000 (ss400) | 450,9 | 20.000 | 9.468.900 |
Gân 8.0 x 1500 x 6000 (ss400) | 592,2 | 20.000 | 12.436.200 |
Gân 10 x 1500 x 6000 (ss400) | 733,5 | 20.000 | 15.403.500 |
Thép tấm là gì?
Thép tấm là loại thép dạng tấm, cùng họ thép vì vậy nó vẫn mang trong mình những đặc tính của một kim loại mạnh. Nó là một trong những vật liệu không thể thiếu trong các ngành đóng tàu, kết cấu nhà xưởng, bồn xăng dầu, nồi hơi, cơ khí…
Để có thành phẩm là thép dạng tấm cần phải trải qua một quá trình tinh luyện phức tạp đòi hỏi các kỹ thuật công nghệ cao.
Đầu tiên từ nguyên liệu với các thành phần chính là cacbon và sắt sau khi bỏ nguyên liệu để tạo thành phôi phiến, kế tiếp phôi sẽ được đưa đến các nhà máy và sử dụng hai công nghệ cán nóng và cán nguội để tạo hình. Nguyên liệu phôi sẽ được đưa qua các con lăn sâu đấy phôi thép sẽ được cán thành thép tấm.
Phân loại thép tấm
Hiện nay trên thị trường thép tấm được chia thành 2 loại là thép tấm cán nóng và thép tấm cán nguội. Sở dĩ có sự phân biệt này là do quy trình sản xuất khác nhau. Chúng có cùng tên gọi, thế nhưng đặc tính và ứng dụng của mỗi loại lại khác nhau.
Phân theo nhu cầu sử dụng thì thép tấm rất đa dạng, có rất nhiều loại như:
- Thép tấm mạ kẽm
- Thép tấm chống trượt
- Thép tấm kết cấu chung
- Thép tấm chịu mài mòn
- Thép tấm hợp kim thấp cường độ cao
- Thép tấm đóng tàu
- Thép tầm kết cấu hàn
Về ứng dụng ngoài ngành công nghiệp xây dựng thì ngành cơ khí chế tạo là lĩnh vực thường xuyên sử dụng loại thép này.
Thép tấm cán nguội
*Quá trình sản xuất:
Đây là loại thép được cán ở mức nhiệt độ thấp, thông thường nhiệt độ cán có thể xấp xỉ bằng nhiệt độ phòng. Quá trình sản xuất loại thép này là phôi thép được làm nguội, sau đó cán mỏng và cuối cùng là công đoạn cắt thép thành tấm để có thành phẩm cuối cùng.
Ưu điểm của quá trình này là không làm biến đổi cấu tạo vật chất của thép mà chỉ biến đổi hình dạng, cũng vì lý do này mà thép tấm cán nguội có phần giá thành hơi cao.
*Ưu điểm của thép tấm cán nguội:
Trải qua thực tế sử dụng thép tấm cán nguội chứng minh được tính chất cơ học với độ cứng đạt chuẩn, khả năng chịu lực và va đập tốt. Đồng thời tính thẩm mĩ của sản phẩm được đề cao khi mặt sản phẩm lúc nào cũng có độ láng mịn, độ bóng cao bắt mắt.
Việc sử dụng thép tấm cán nguội cũng trở nên an toàn hơn khi mà chúng được cắt gọn gàng các mép cắt, được mài đảm bảo không bị xù xì hay gợn sóng. Dẫu vậy chúng vẫn tồn tại những nhược điểm nhất định.
*Nhược điểm của thép tấm cán nguội:
Ngoài những ưu điểm kể trên thì những tấm thép loại này lại dễ bị oxi hóa và xuống cấp nếu như sử dụng không có phương pháp và bảo quản thép đúng cách.
*Ứng dụng thép tấm cán nguội
Một vài nhược điểm nhỏ không thể phủ hết những ưu điểm vượt trội của loại thép này.
Thép tấm cán nguội được ứng dụng phổ biến hơn thép tấm cán nóng, bởi thép tấm cán nguội cho chất lượng tốt hơn. Có thể thành phẩm ở dạng siêu mỏng phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Vì thế mà chúng được ứng dụng rộng rãi, không chỉ trong các ngành công nghiệp, cơ khí thậm chí chúng được ứng dụng để sản xuất các đồ gia dụng như tủ quần áo, bàn ghế…
Thép tấm cán nóng
Ngược lại với thép tấm cán nguội, thép tấm cán nóng được sản xuất thông qua quá trình cán ở mức nhiệt độ cao. Thông thường chúng được cán là trên 1000 độ C và hình thành là sản phẩm cuối cùng.
Thép tấm cán nóng thường sẽ có màu xanh đen và tối màu, khác với bề mặt của thép tấm cán nguội có độ sáng và bóng láng. Đồng thời cạnh viền của thép tấm cán nóng không được tốt xù xì và không có tính thẩm mĩ.
Phôi thép để sử dụng tạo ra thép tấm cán nóng cũng là loại để sử dụng tạo nên thép hình H, V, I, U.
Khác với thép tấm cán nguội, thép tấm cán nóng được ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp xe hơi, xe vận tải, tôn lợp…
Ứng dụng của thép tấm
Từ chính những phân loại của thép tấm qua quá trình cắt thép tấm ra các kính thước và hình dạng khác nhau phù hợp với yêu cầu của từng ngành, từng công việc cụ thể.
Trong xây dựng thép tấm cỡ lỡn được sử dụng trong các dầm cầu, chúng liên kết với nhau thông qua các mối hàn hoặc là bulon, đinh tán tạo nên kết cấu vững chắc. Ứng dụng trong cơ khí thì chúng lại trở thành thân máy của các máy kim loại, vỏ hộp giảm tốc…
Đối với ngành công nghiệp ô tô thép tấm dường như không thể thiếu bởi nó được sử dụng làm khung, sườn, gầm ô tô, che kín thùng xe… Hay ứng dụng đầy quen thuộc trong ngành điện đó là thép tấm được sử dụng để tạo ra các sản phẩm như là thép trong stato của máy bơm nước, quạt điện…
Như vậy có thể thấy thép tấm được ứng dụng vô cùng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau. Tùy vào mục đích và nhu cầu chúng được sử dụng là thép tấm dạng mỏng hay dày, lớn hay nhỏ…